Các loại thuế doanh nghiệp FDI nhất định phải biết khi hoạt động tại Việt Nam

admindvlipt
16/08/2025
0

Tùy vào lĩnh vực hoạt động, quy mô và mô hình tổ chức, doanh nghiệp FDI có thể chịu nhiều loại thuế khác nhau như thuế thu nhập doanh nghiệp, thuế giá trị gia tăng và các khoản thuế liên quan đến hoạt động xuất nhập khẩu hoặc sử dụng đất… Trong bài viết dưới đây, DVL Lawfirm sẽ giúp bạn có cái nhìn tổng quát về các loại thuế phổ biến nhất áp dụng đối với doanh nghiệp FDI tại Việt Nam.

Hiện nay, với các doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, có 5 loại thuế phổ biến và thường gặp nhất. Mỗi loại thuế đều gắn với một nghĩa vụ cụ thể trong quá trình hoạt động sản xuất, kinh doanh tại Việt Nam. Dưới đây là phân tích chi tiết về 5 loại thuế cơ bản mà doanh nghiệp FDI nhất định phải hiểu rõ.

1. Thuế môn bài

Thuế môn bài là loại thuế được thu hằng năm đối với các doanh nghiệp và hộ kinh doanh. Ngoài tác dụng đem lại nguồn thu, thuế môn bài giúp cơ quan quản lý nhà nước nắm được tình hình hoạt động của các chủ thể kinh doanh trong nền kinh tế.

Thuế môn bài được quy định cụ thể tại (Điều 4 Nghị định 139/2016/NĐ-CP (sửa đổi, bổ sung tại Nghị định 22/2020/NĐ-CP) và Điều 4 Thông tư 302/2016/TT-BTC (sửa đổi, bổ sung tại Thông tư 65/2020/TT-BTC)).

Đối với doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài thì vốn đăng ký được xác định là vốn đầu tư và tùy theo số vốn được ghi nhận trên Giấy phép đầu tư mà sẽ có mức thuế môn bài khác nhau:

  • Bậc 1 với vốn đăng ký từ 10 tỷ: mức thuế 3.000.000 đồng/năm;
  • Bậc 2 với vốn đăng ký dưới 10 tỷ: mức thuế 2.000.000 đồng/năm;
  • Bậc 3 với các đơn vị phục thuộc (Chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh, đơn vị sự nghiệp, tổ chức kinh tế khác): mức thuế 1.000.000 đồng/năm.

2. Thuế thu nhập doanh nghiệp

Thuế thu nhập doanh nghiệp là loại thuế đánh vào phần thu nhập từ hoạt động sản xuất kinh doanh và phần thu nhập khác của doanh nghiệp. Thu nhập khác thường là phần thu nhập từ việc chuyển nhượng tài sản và các quyền tài sản.

Cách tính thuế thu nhập doanh nghiệp

  • Thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp = [Thu nhập chịu thuế – (Thu nhập miễn thuế + Lỗ kết chuyển từ năm trước)] × Thuế suất
  • Thu nhập chịu thuế = Doanh thu – Khoản chi được trừ + Thu nhập khác.

3. Thuế giá trị gia tăng

Thuế giá trị gia tăng là loại thuế đánh vào phần giá trị tăng thêm của hàng hóa, dịch vụ trong suốt quá trình sản xuất, lưu thông và phân phối. 

Tuy nhiên, không phải tất cả các hàng hóa, dịch vụ đều là đối tượng chịu thuế. Những hàng hóa, dịch vụ được quy định tại Điều 5 Luật Thuế giá trị gia tăng không phải chịu thuế.

Nghĩa vụ thuế đối với doanh nghiệp 100% vốn nước ngoài đối với phần thuế giá trị gia tăng thì số tiền thuế VAT sẽ giống với doanh nghiệp tại Việt Nam. 

Đối với các doanh nghiệp sản xuất hàng hóa ra nước ngoài thì phụ thuộc vào doanh nghiệp được áp dụng chính sách cho doanh nghiệp chế xuất nếu đáp ứng đủ điều kiện quy định cho doanh nghiệp chế xuất hay không thì sẽ có những mức thuế VAT khác nhau. Cụ thể:

  • Được áp dụng chính sách cho doanh nghiệp chế xuất thì không thuộc đối tượng kê khai thuế GTGT; hàng hóa mua vào với mức thuế VAT 0% tại hải quan, không phát sinh hoàn thuế GTGT.
  • Không thuộc trường hợp áp dụng chính sách cho doanh nghiệp chế xuất thì đầu ra khi xuất khẩu sẽ được tính mức thuế VAT 0% và được hoàn thuế đầu vào.

Phương pháp tính thuế giá trị gia tăng

  • Phương pháp khấu trừ: Thuế giá trị gia tăng phải nộp = Thuế giá trị gia tăng đầu vào – Thuế giá trị gia tăng đầu ra được khấu trừ
  • Phương pháp trực tiếp: Thuế giá trị gia tăng phải nộp = Giá trị gia tăng của hàng hóa, dịch vụ bán ra × Thuế suất thuế giá trị gia tăng

4. Thuế tiêu thụ đặc biệt

Thuế tiêu thụ đặc biệt là loại thuế gián thu đánh vào người tiêu dùng các sản phẩm, dịch vụ xa xỉ, không cần thiết cho cuộc sống hằng ngày, hoặc các lĩnh vực mà Nhà Nước muốn hạn chế. 

Công ty có vốn nước ngoài nếu kinh doanh các sản phẩm, dịch vụ thuộc quy định tại Điều 2 Luật Thuế tiêu thụ đặc biệt thì phải đóng loại thuế này.

Cách tính thuế tiêu thụ đặc biệt = Giá tính thuế × Thuế suất

(Trong đó, giá tính thuế là giá bán ra, giá cung ứng dịch vụ chưa có thuế tiêu thụ đặc biệt, chưa có thuế bảo vệ môi trường và chưa có thuế giá trị gia tăng. Thuế suất thuế tiêu thụ đặc biệt dao động từ 15% – 65% tùy loại hàng hóa và dịch vụ.)

5. Thuế xuất nhập khẩu

Nếu một công ty có vốn đầu tư nước ngoài thực hiện hành vi xuất khẩu, nhập khẩu hàng hóa thì có nghĩa vụ nộp thuế xuất nhập khẩu.

Các phương pháp tính thuế xuất khẩu nhập khẩu:

– Phương pháp tỷ lệ phần trăm

  • Xác định thuế theo phần trăm (%) của trị giá tính thuế hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu.
  • Cách tính thuế xuất nhập khẩu: Trị giá tính thuế × Thuế suất.
  • Thuế suất ưu đãi và thuế suất ưu đãi đặc biệt được quy định cụ thể trong biểu thuế giữa Việt Nam và các quốc gia có thỏa thuận ưu đãi. Thuế suất thông thường được ban hành kèm theo Quyết định số 36/2016. Nếu hàng hóa không thuộc danh mục thuế suất thông thường thì áp dụng mức thuế suất 150%.

– Phương pháp tuyệt đối

  • Ấn định số tiền thuế nhất định trên một đơn vị hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu.
  • Cách tính: Số lượng hàng hóa thực tế xuất/nhập khẩu × Mức thuế tuyệt đối quy định trên một đơn vị hàng hóa tại một thời điểm

– Phương pháp hỗn hợp: Áp dụng đồng thời hai phương pháp trên

  • Cách tính: Tổng tiền thuế tính theo tỷ lệ phần trăm + Tổng tiền thuế tính theo phương pháp tuyệt đối.

Việc hiểu rõ các loại thuế áp dụng đối với doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài là việc làm vô cùng quan trọng. Vì vậy, tư vấn pháp luật thuế trở thành một yếu tố then chốt, không chỉ giúp doanh nghiệp đảm bảo tuân thủ pháp luật Việt Nam mà còn tối ưu hóa chi phí, giảm thiểu rủi ro về tài chính và pháp lý. 

Với đội ngũ luật sư và chuyên gia pháp lý dày dạn kinh nghiệm trong lĩnh vực đầu tư nước ngoài, DVL Lawfirm luôn sẵn sàng đồng hành cùng doanh nghiệp trong việc:

  • Tư vấn đầy đủ hệ thống các loại thuế áp dụng đối với doanh nghiệp FDI.
  • Hướng dẫn áp dụng ưu đãi thuế theo lĩnh vực đầu tư, địa bàn ưu đãi hoặc quy mô dự án.
  • Hỗ trợ tuân thủ nghĩa vụ kê khai, nộp thuế và chuẩn bị hồ sơ pháp lý cần thiết.
  • Tư vấn, đại diện doanh nghiệp làm việc với cơ quan thuế khi phát sinh tranh chấp, kiểm tra hoặc thanh tra thuế.

Nếu doanh nghiệp của bạn cần một đối tác pháp lý hiểu rõ hệ thống thuế tại Việt Nam khi đầu tư FDI, hãy liên hệ với DVL Lawfirm để được tư vấn và hỗ trợ hiệu quả.

_________________________

Về DVL Lawfirm:

Công ty Luật TNHH Davilaw (viết tắt là DVL Lawfirm) là một trong những hãng luật hàng đầu tại Việt Nam, chuyên sâu trong lĩnh vực tư vấn pháp lý đầu tư, đấu thầu lựa chọn nhà đầu tư, và giải quyết tranh chấp thương mại.

DVL Lawfirm có mạng lưới các đối tác rộng và có mối quan hệ chặt chẽ với các Bộ, ngành và chính quyền địa phương, các tổ chức quốc tế, các hiệp hội ngành nghề tại Việt Nam.

DVL Lawfirm cung cấp các dịch vụ pháp lý chuyên sâu sau:

  • Tư vấn đầu tư & pháp lý doanh nghiệp: Hỗ trợ thành lập, tái cấu trúc công ty; tư vấn M&A; tư vấn pháp lý cho doanh nghiệp FDI, đảm bảo tuân thủ pháp luật Việt Nam.
  • Giải quyết tranh chấp & tranh tụng: Đại diện khách hàng tại tòa án và trọng tài thương mại trong các vụ tranh chấp hợp đồng, lao động, thương mại…
  • Đấu thầu & hợp đồng: Tư vấn pháp lý về đấu thầu; đấu thầu các dự án PPP; soạn thảo hợp đồng đầu tư – thương mại…
  •  Sở hữu trí tuệ & công nghệ: Đăng ký bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ, xử lý vi phạm bản quyền, tư vấn hợp đồng chuyển nhượng công nghệ – dữ liệu số.
  • Luật lao động & thuế doanh nghiệp: Tư vấn và xử lý tranh chấp lao động, soạn thảo hợp đồng lao động, tư vấn thuế doanh nghiệp.
  • Dịch vụ hỗ trợ doanh nghiệp đặc biệt: Luật sư nội bộ theo gói tháng/quý/năm, kiểm tra pháp lý toàn diện (legal health check), hỗ trợ doanh nghiệp vận hành đúng luật.

Vì sao nên chọn DVL Lawfirm?

  • Đội ngũ luật sư & chuyên gia hàng đầu
  • Dịch vụ pháp lý linh hoạt & chuyên sâu
  • Cam kết bảo mật thông tin tuyệt đối
  • Hỗ trợ khách hàng 24/7, đồng hành lâu dài

DVL Lawfirm – nhà cung cấp dịch vụ pháp lý, đối tác chiến lược đồng hành cùng doanh nghiệp phát triển bền vững!

 

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai.