Cách trung tâm TP Thái Bình: 7 Km.
Cách trung tâm Hà Nội: 103 Km.
Cách sân bay Nội Bài: 128 Km.
Cách cảng Hải Phòng: 86 Km.
Cách cửa khẩu Hữu nghị: 84 Km.
Cụm công nghiệp Minh Lãng – Vũ Thư
IP017MLVT-TB
Diện tích quy hoạch:
70 haThời gian hoạt động:
2019 - 2069Diện tích có sẵn:
10 - 20 haGiá thuê:
Thỏa thuậnĐịa điểm:
Thái Bình
Kết nối tới dự án
Thực trạng hạ tầng
Tỷ lệ lấp đầy: 50%
Khu xử lý nước thải: Công suất 300 m3/ngày đêm nhằm thu gom từ các nhà máy trong cụm công nghiệp.
Lĩnh vực thu hút đầu tư
Ngành sản xuất hàng tiêu dùng, thực phẩm đồ uống,..
Vị trí địa lý
Huyện Vũ Thư nằm ở phía Tây Nam tỉnh Thái Bình, có 29 xã và 01 thị trấn.
Huyện Vũ Thư được bao bọc bởi 2 con sông lớn là sông Hồng phía Tây Nam, sông Trà Lý phía Bắc, phía Đông Nam giáp thành phố Thái Bình và huyện Kiến Xương. Huyện nằm kề với vùng tam giác kinh tế phía Bắc của cả nước, cách thành phố Hà Nội 100km, thành phố Hải Phòng 70km. Vũ Thư có ưu thế trong giao lưu trao đổi hàng hoá, tiếp thu khoa học công nghệ, khả năng thu hút vốn đầu tư của các tổ chức, cá nhân trong và ngoài tỉnh cho mục tiêu phát triển KT – XH của huyện.
– Đặc điểm địa hình: Là huyện đồng bằng thuộc châu thổ sông Hồng với địa hình khá bằng phẳng. Cao độ tính trung bình từ 1 – 1,5 m so với mực nước biển. Tuy nhiên, do quá trình bồi tụ phù sa của hệ thống sông Hồng, cùng với sự tác động của con người nên địa hình huyện có đặc điểm cao, thấp khác nhau. Nhìn chung địa hình có dạng sóng lượn, dải đất thấp chạy ven sông Hồng và sông Trà Lý, dải đất cao nằm ở giữa chạy dọc sông Kiến Giang.
– Khí hậu: Nằm trong vùng khí hậu nhiệt đới gió mùa với hai mùa chủ yếu trong năm. Mùa nóng từ tháng 5 đến tháng 10, nhiệt độ trung bình từ 23 – 24°C, lượng mưa lớn, chiếm 80-85% lượng mưa cả năm. Mùa lạnh và khô từ tháng 11 năm trước đến tháng 4 năm sau, nhiệt độ trung bình là 20oC, nhiệt độ tối thấp 4,1°C, lượng mưa ít, chiếm 15 – 20% tổng lượng mưa cả năm. Lượng bức xạ mặt trời 8300 – 8500°C, lượng mưa từ 1.400 – 1.800 mm, số giờ nắng bình quân 1.600 – 1.700 giờ trong năm, độ ẩm không khí 85 – 90%, lượng bốc hơi 723 mm/năm.
Dân số: 218.418 người (đến ngày 01/4/2019).
Chi phí liên quan
Chi phí dịch vụ công nghiệp và bảo trì, sửa chữa cơ sở hạ tầng: 0.295 USD/m2/năm. Chi phí tính cho từng năm, đơn giá điều chỉnh theo từng giai đoạn.
Phí quản lý cụm công nghiệp: 1 USD/m2/năm. Phí này được trả hàng năm vào tháng đầu tiên của năm.
Phí sử dụng điện: 0.1 USD giờ cao điểm; 0.05 USD giờ bình thường; 0.03 USD giờ thấp điểm.
Phí sử dụng nước sạch: 0,40 USD/m3. Lượng nước sạch sử dụng được tính theo chỉ số ghi trên đồng hồ đo nước.
Phí xử lý nước thải & chất thải rắn: 28 USD/m3. Yêu cầu chất lượng trước xử lý là loại B sau xử lý là loại A.
Khách hàng chính
Doanh nghiệp FDI, khối doanh nghiệp sản xuất