Vị trí tự nhiên
– Phía Bắc giáp khu dân cư xã Phú Xuân;
– Phía Nam giáp đường Trần Thái Tông (Quốc lộ 10); + Phía Tây giáp sông Bạch;
– Phía Đông giáp trạm điện thành phố, một số cơ sở công nghiệp hiện có và khu dân cư.
Độ cao so với mực nước biển: Độ cao trung bình 1,4m.
Điều kiện khí hậu: Nằm trong vùng khí hậu cận nhiệt đới ẩm: mùa hè nóng ẩm, mưa nhiều từ tháng 5 đến tháng 9; mùa đông khô lạnh từ tháng 11 năm trước đến tháng 3 năm sau.
Nhiệt độ trung bình: 23,5 °C.
Kết nối tới dự án
– Khoảng cách tới Thành phố lớn gần nhất: Cách thành phố Hà nội khoảng 100 km.
– Khoảng cách tới Trung tâm tỉnh: 1km.
– Khoảng cách tới Sân bay gần nhất: Cách Sân bay Cát bi khoảng 70 km.
– Khoảng cách tới Ga đường sắt gần nhất: Cách Ga đường sắt Nam Định 18 km.
– Khoảng cách tới Cảng biển gần nhất: Cách thành phố Hà nội khoảng 100 km.
– Khoảng cách tới cửa khẩu Móng Cái (Quảng Ninh): 259km.
Khu công nghiệp Nguyễn Đức Cảnh
NGUYENDUCCANH-IP-TB
Diện tích quy hoạch:
75,06 haThời gian hoạt động:
2003 - 2053Diện tích có sẵn:
Đang cập nhậtGiá thuê:
$60Địa điểm:
Thái Bình
Vị trí địa lý
Thực trạng hạ tầng
San nền:
– Cao độ tự nhiên trung bình: 1,40m.
– Cao độ san nền thiết kế trung bình (không kể phần kết cấu cứng): 2,60m.
Hệ thống giao thông
– Đường gom khu công nghiệp: Là đường chạy song song tách giao thông nội bộ KCN với giao thông quốc lộ 10, có bề rộng 19m, lòng đường rộng 10,5m, vỉa hè 5m và 3,5m (5+10,5+3,5).
– Đường số 1: Là đường vuông góc với đường Nguyễn Đức Cảnh, vị trí trùng với trục đường khu dân cư phía Tây kéo dài có bề rộng 27m, lòng đường 17m, dải phân cách giữa 2m, vỉa hè mỗi bên là 5m (5+7,5+7,5+5).
– Đường số 2: Có vị trí trùng với trục đường của khu dân cư phía Tây kéo dài có bề rộng 20,5m, lòng đường 10,5m, vỉa hè mỗi bên 5m (5+10,5+5).
– Đường số 3: Là đường bao phía bắc KCN được kéo dài từ đường nhà máy cao su qua cầu mùa nối với KCN Phúc Khánh có bề rộng 20,5m, lòng đường 10,5m, vỉa hè mỗi bên 5m (5+10,5+5).
– Đường số 4: Gồm 2 đường:
+ Đường nối đường gom với đường phía Bắc KCN có bề rộng 20,5m, lòng đường 10,5m, vỉa hè mỗi bên 5m (5+10,5+5).
+ Đường giữa KCN song song với đường gom.
– Đường số 5: Là đường bao phía Tây KCN và đường nối từ đường số 1 sang đường Lý Bôn có bề rộng 16m, lòng đường 8m, vỉa hè mỗi bên 4m (4+8+4).
– Đường số 6: Là đường trùng với trục đường giao thông hiện có với bề rộng 13m, lòng đường 7m, vỉa hè mỗi bên 3m (3+7+3).
Hệ thống cấp nước: Nước được cung cấp từ Nhà máy nước Thành Phố bằng đường ống nước Ø 600 trên trục đường Lý Bôn và Ø 300 trên trục đường Nguyễn Đức Cảnh, được đấu nối vào KCN tại các họng chờ sẵn, mạng lưới cấp nước trong KCN được thiết kế mạng vòng khép kín với đường kính Ø 100 – Ø 200.
Hệ thống thoát nước: Về nguyên lý, nước thải công nghiệp và nước mưa được thoát bằng 2 hệ thống riêng biệt :
– Nước thải công nghiệp được thoát bằng hệ thống ống ngầm tự chảy qua các trạm bơm chuyển tiếp đưa về trạm xử lý nước thải chung cho toàn KCN, nước thải phải được xử lý cục bộ tại từng cơ sở sản xuất công nghiệp đạt tiêu chuẩn loại C (TCVN 5945 – 1995) trước khi thải vào hệ thống chung, trạm xử lý chung của KCN nước thải phải đạt loại B (TCVN 5945-1995) trước khi xả ra sông Bạch.
– Nước mưa được thoát bằng hệ thống rãnh bề rộng B = 600 đến B = 1.000, trên đậy tấm đan bê tông cốt thép, hướng thoát nước từ Đông sang Tây về sông Bạch tại 3 cửa xả.
Hệ thống cấp điện
– Nguồn điện hiện tại được cung cấp từ Trạm 110 KV.
– Mạng lưới điện trung thế được xây dựng dọc vỉa hè trên các tuyến đường của KCN. Từ hệ thống lưới điện này các cơ sở sản xuất công nghiệp tự xây dựng trạm biến thế tiêu thụ riêng.
Hệ thống cây xanh và vệ sinh môi trường
– Dọc đường Nguyễn Đức Cảnh được bố trí dải cây xanh cách ly rộng 10m, dải cây xanh cách ly với khu dân cư hiện có trong KCN phải đảm bảo bề rộng tối thiểu từ 20 – 30m.
– Nghĩa trang xã Tiền Phong được giữ nguyên hiện trạng không được phát triển thêm và trồng cây bao bọc tạo thành khu cây xanh tập trung.
– Diện tích trồng cây xanh trong từng cơ sở sản xuất công nghiệp tối thiểu là 10 – 15% diện tích lô đất xây dựng.
– Chất thải của KCN được thu gom về theo quy định của thành phố.
– Nước thải công nghiệp phải được đảm bảo xử lý theo tiêu chuẩn Việt Nam (TCVN 5945 – 1995).
Diện tích & Hiện trạng
Tổng diện tích quy hoạch: 75.06 (ha)
Diện tích cho thuê nhỏ nhất: 2286 (m2)
Tỷ lệ lấp đầy: 100%
Mật độ xây dựng: 60%
Chi phí
Giá đất: 60 USD/m2.
Phí quản lý: 0,5 USD/m2/năm, phí quản lý sẽ được điều chỉnh tăng hàng năm với mức tăng không quá 10%.
Phí cấp nước sạch: 0.45 USD/m3
Phí xử lý nước thải: 0,4 USD/m3
Các chi phí khác: Tùy theo nhu cầu sử dụng của nhà đầu tư và được áp dụng theo biểu giá quy định của các bên có liên quan.
Chi phí nhân công:
– Mức lương cơ bản (Vùng IV): 3.250.000 VND/tháng ($139).
– Mức lương thực tế: 5,500,000 VND/tháng ($240).
Ngành nghề sản xuất trong KCN
– Phát triển ngành dệt may gồm: Kéo sợi, tẩy nhuộm, dệt vải, may mặc.
– Các dịch vụ phục vụ ngành dệt may: Sửa chữa máy móc thiết bị cơ khí dệt may.
– Một số xí nghiệp điện tử, công nghệ thông tin; cơ khí chế tạo thiết bị, phụ tùng cho các ngành công nghiệp nhẹ; sửa chữa, lắp ráp ô tô, xe máy.
– Tính chất KCN: Là khu công nghiệp đa ngành, ít gây ô nhiễm môi trường, bố trí các ngành công nghiệp sử dụng công nghệ tiên tiến, có kỹ thuật cao, sử dụng nhiều lao động.
Ưu đãi đầu tư
Thuế thu nhập doanh nghiệp: Doanh nghiệp được miễn 100% thuế TNDN trong 02 năm đầu, giảm 50% tiền thuế trong 04 năm tiếp theo.
Thuế nhập khẩu: Miễn thuế nhập khẩu đổi với các hàng hóa được nhập khẩu để tạo lập tài sản cố định cho dự án.