Bộ Chính Trị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam Khóa XII đã ban hành Nghị quyết số 50-NQ/TW ngày 20/8/2019 (NQ 50) về định hướng hoàn thiện thể chế, chính sách, nâng cao chất lượng, hiệu quả hợp tác đầu tư nước ngoài đến năm 2030, trong đó đặt ra yêu cầu “Chủ động thu hút, hợp tác đầu tư nước ngoài có chọn lọc, lấy chất lượng, hiệu quả, công nghệ và bảo vệ môi trường là tiêu chí đánh giá chủ yếu. Ưu tiên các dự án có công nghệ tiên tiến, công nghệ mới, công nghệ cao, công nghệ sạch, quản trị hiện đại, có giá trị gia tăng cao, có tác động lan toả, kết nối chuỗi sản xuất và cung ứng toàn cầu”.
Bộ tiêu chí phục vụ thẩm định dự án FDI sẽ hỗ trợ Ủy ban nhân dân tỉnh và các cơ quan chức năng cấp tỉnh thực thi dễ dàng hơn nhiệm vụ rà soát, thẩm định đề xuất đầu tư của nhà đầu tư nước ngoài trên địa bàn, rút ngắn thời gian thẩm định và trả lời nhà đầu tư khi xem xét hồ sơ đề nghị xin chấp thuận chủ trương đầu tư.
Bộ tiêu chí giám sát, đánh giá hiệu quả FDI trên địa bàn cấp tỉnh theo yêu cầu của NQ 50 nhằm cung cấp công cụ hữu hiệu để tỉnh ủy và chính quyền cấp tỉnh giám sát, đánh giá đúng đắn vị trí, vai trò và đóng góp của khu vực FDI đối với sự phát triển kinh tế – xã hội của địa phương, đánh giá việc đạt được các mục tiêu trong công tác hợp tác đầu tư với nước ngoài và trên cơ sở đó, đưa ra các nhận định và giải pháp phù hợp để quản lý và sử dụng hiệu quả nguồn vốn FDI cho công cuộc phát triển kinh tế xã hội đúng với định hướng và mục tiêu đã đề ra.
Văn bản hướng dẫn áp dụng hai bộ tiêu chí nói trên là tài liệu tham khảo hữu ích đối với cơ quan tỉnh ủy/ thành ủy và Ủy ban nhân dân cấp tỉnh trong quá trình chỉ đạo, điều hành các hoạt động hợp tác đầu tư với nước ngoài tại địa phương. Đây cũng là tài liệu bổ ích đối với các nhà đầu tư nước ngoài khi lập đề xuất dự án xin chấp thuận trương đầu tư cũng như trong quá trình triển khai thực hiện dự án đầu tư tại Việt Nam.
Phần I HƯỚNG DẪN ÁP DỤNG BỘ TIÊU CHÍ THẨM ĐỊNH DỰ ÁN FDI THUỘC THẨM QUYỀN CHẤP THUẬN CHỦ TRƯƠNG ĐẦU TƯ CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP TỈNH
- Ủy ban nhân dân cấp tỉnh chấp thuận chủ trương đầu tư đối với các dự án đầu tư sau đây:
- Dự án đầu tư có đề nghị Nhà nước giao đất, cho thuê đất không thông qua đấu giá, đấu thầu hoặc nhận chuyển nhượng, dự án đầu tư có đề nghị cho phép chuyển mục đích sử dụng đất, trừ trường hợp giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất của hộ gia đình, cá nhân không thuộc diện phải có văn bản chấp thuận của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh theo quy định của pháp luật về đất đai;
- Dự án đầu tư xây dựng nhà ở (để bán, cho thuê, cho thuê mua), khu đô thị có quy mô sử dụng đất dưới 300 ha và quy mô dân số dưới 50.000 người;
- Dự án đầu tư phù hợp với quy định của pháp luật về di sản văn hóakhông phân biệt quy mô diện tích đất, dân số thuộc phạm vi khu vực bảo vệ II của di tích được cấp có thẩm quyền công nhận là di tích quốc gia, di tích quốc gia đặc biệt, trừ di tích quốc gia đặc biệt thuộc Danh mục di sản thế giới; dự án đầu tư không phân biệt quy mô diện tích đất, dân số thuộc khu vực hạn chế phát triển hoặc nội đô lịch sử (được xác định trong đồ án quy hoạch đô thị) của đô thị loại đặc biệt;
- Dự án đầu tư xây dựng và kinh doanh sân gôn (golf);
- Dự án đầu tư của nhà đầu tư nước ngoài, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài thực hiện tại đảo và xã, phường, thị trấn biên giới; xã, phường, thị trấn ven biển; khu vực khác có ảnh hưởng đến quốc phòng, an ninh.
Các dự án nêu trên nếu đầu tư tại khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế phù hợp với quy hoạch đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt thì Ban quản lý khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế chấp thuận chủ trương đầu tư.
- Tiêu chí thẩm định dự án FDI thuộc thẩm quyền chấp thuận đầu tư của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
TT | Tiêu chí thẩm định | Yêu cầu cần đáp ứng | Hướng dẫn xử lý khi thẩm định | |
Đáp ứng yêu cầu | Không đáp ứng yêu cầu | |||
1 | Hồ sơ hợp lệ | Hồ sơ dự án đáp ứng đầy đủ yêu cầu quy định tại khoản 1 Điều 33 Luật Đầu tư 2020 và khoản 1, 2, 6 Điều 2 Nghị định số 31/2021/NĐ-CP.
|
Tiếp nhận hồ sơ; thực hiện rà soát tiêu chí 2 | Trả lại hồ sơ đề nghị chấp thuận chủ trương đầu tư dự án đầu tư (sau đây gọi tắt là “hồ sơ dự án”), yêu cầu chỉnh sửa đúng quy định. |
2 | Tư cách pháp lý của nhà đầu tư | Đáp ứng đầy đủ quy định tại khoản 15 Điều 2 Nghị định số 31/2021/NĐ-CP.
|
Thực hiện rà soát tiêu chí 3 | Trả lại hồ sơ dự án, yêu cầu sửa đổi, bổ sung theo đúng quy định. |
3 | Ngành nghề/lĩnh vực đầu tư | – Không vi phạm quy định tại Điều 6 Luật Đầu tư 2020, Điều 10 Nghị định số 31/2021/NĐ-CP về ngành nghề cấm đầu tư kinh doanh.
– Không kinh doanh các sản phẩm quy định tại các phụ lục I, II, III kèm theo Luật Đầu tư. – Không thuộc ngành nghề mà nhà đầu tư nước ngoài chưa được tiếp cận thị trường quy định tại Mục A Phụ lục I Nghị định số 31/2021/NĐ-CP. |
Tiếp tục thẩm định | Trả lại hồ sơ dự án, dừng thẩm định. |
4 | Phù hợp với quy hoạch | – Dự án phải phù hợp với quy định tại điểm a, khoản 3 Điều 33 Luật Đầu tư và khoản 7 Điều 31 Nghị định số 31/2021/NĐ-CP.
– Dự án kinh doanh bất động sản, đầu tư xây dựng nhà ở, khu đô thị ngoài yêu cầu phù hợp với quy hoạch, phải đáp ứng quy định tại điểm c khoản 8 Điều 31 Nghị định 31/2021/NĐ-CP. |
Tiếp tục thẩm định | Trả lại hồ sơ dự án, dừng thẩm định |
5 | Đáp ứng yêu cầu về tiếp cận thị trường đối với lĩnh vực, ngành nghề đầu tư có điều kiện | Đáp ứng toàn bộ yêu cầu về tiếp cận thị trường đối với các lĩnh vực, ngành nghề đầu tư có điều kiện quy định tại Khoản 3 Điều 9 Luật đầu tư 2020; Điều 15, 16, 17 Nghị định số 31/2021/NĐ-CP và Danh mục ngành nghề quy định tại mục B Phụ lục I kèm theo Nghị định số 31/2021/NĐ-CP | Tiếp tục thẩm định dự án | Trả lại hồ sơ dự án, yêu cầu điều chỉnh lại cho phù hợp hoặc dừng thẩm định nếu nhà đầu tư không nhất trí. |
6 | Bảo đảm quốc phòng, an ninh | Địa điểm dự án không nằm trong khu vực đảo và xã, phường, thị trấn ven biển; xã, phường, thị trấn biên giới và khu vực khác có ảnh hưởng đến quốc phòng, an ninh quy định tại khoản 8 Điều 2 Nghị định số 31/2021/NĐ-CP | Tiếp tục thẩm định | Lấy ý kiến Bộ Quốc phòng, Bộ Công an và yêu cầu bổ sung, điều chỉnh theo đề xuất của các Bộ. Trường hợp nhà đầu tư không nhất trí thì trả lại hồ sơ dự án, dừng thẩm định. |
7 | Bảo vệ môi trường | Dự án có nguy cơ tác động xấu đến môi trường quy định tại khoản 3 Điều 28 Luật bảo vệ môi trường phải đánh giá sơ bộ tác động môi trường theo quy định tại Điều 29 Luật bảo vệ môi trường | Tiếp tục thẩm định | Yêu cầu bổ sung, giải trình. Trường hợp nhà đầu tư không đáp ứng được yêu cầu theo quy định pháp luật về bảo vệ môi trường thì trả lại hồ sơ dự án, dừng thẩm định. |
8 | Năng lực tài chính của chủ đầu tư | Đáp ứng yêu cầu quy định tại điểm c khoản 1 Điều 33 Luật đầu tư | Tiếp tục thẩm định | Dừng thẩm định, yêu cầu bổ sung hồ sơ dự án. |
9 | Hiệu quả sử dụng đất và sử dụng lao động | Đáp ứng yêu cầu quy định tại điểm d, khoản 3 Điều 36 Nghị định số 31/2021/NĐ-CP | Tiếp tục thẩm định | Yêu cầu nghiên cứu điều chỉnh nâng cao hiệu quả sử dụng đất và sử dụng lao động. Trường hợp nhà đầu tư không đáp ứng thì trả lại hồ sơ dự án, dừng thẩm định |
10 | Ứng dụng và chuyển giao công nghệ | Không vi phạm Danh mục công nghệ cấm chuyển giao từ nước ngoài vào Việt Nam và trong lãnh thổ Việt Nam quy định tại tại phụ lục III Nghị định số 76/2018/NĐ-CP. Không thuộc Danh mục công nghệ hạn chế chuyển giao từ nước ngoài vào Việt Nam và trong lãnh thổ Việt Nam quy định tại Phụ lục II Nghị định số 76/2018/NĐ-CP | Tiếp tục thẩm định | Dừng thẩm định đối với dự án có công nghệ thuộc Danh mục quy định tại Phụ lục III, Nghị định 76/2018/NĐ-CP.
Lấy ý kiến về công nghệ đối với dự án có công nghệ thuộc Danh mục quy định tại Phụ lục II, NĐ 76/2018/NĐ-CP, trường hợp công nghệ không được chấp nhận thì dừng thẩm định. |
11 | Ưu đãi đầu tư đặc biệt | Dự án đáp ứng các tiêu chí quy định tại Điều 3 Quyết định số 29/2021/QĐ-TTg ngày 06/10/2021 của Thủ tướng Chính phủ. | Xác định mức ưu đãi theo quy định tại Điều 4, Điều 5, Điều 6, Điều 7 Quyết định số 29/2021/QĐ-TTg | Không xem xét ưu đãi đặc biệt |
12 | Ưu đãi đầu tư theo ngành nghề hoặc địa bàn | Dự án đầu tư thuộc ngành, nghề quy định tại Phụ lục II của Nghị định số 31/2021/NĐ-CP.
Dự án đầu tư trong khu công nghiệp, khu kinh tế; Dự án đầu tư tại địa bàn quy định tại Phụ lục III của Nghị định số 31/2021/NĐ-CP. |
Xác định mức ưu đãi theo quy định | Không xem xét ưu đãi |
Phần II HƯỚNG DẪN ÁP DỤNG TIÊU CHÍ GIÁM SÁT, ĐÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG, HIỆU QUẢ ĐẦU TƯ TRỰC TIẾP NƯỚC NGOÀI (FDI) TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
- Căn cứ chính trị và pháp lý:
– Mục tiêu, nhiệm vụ và giải pháp đặt ra tại Nghị quyết số 50-NQ/TW ngày 20/8/2019 của Bộ Chính trị khóa XII về định hướng hoàn thiện thể chế, chính sách, nâng cao chất lượng, hiệu quả hợp tác đầu tư nước ngoài đến năm 2030;
– Các quy định pháp luật hiện hành về đầu tư, thuế, bảo vệ môi trường, khoa học – công nghệ, an ninh quốc phòng bao gồm các luật và nghị quyết của Quốc hội, nghị định và nghị quyết của Chính phủ, Quyết định của Thủ tướng Chính phủ, thông tư hướng dẫn của các Bộ quản lý ngành.
- Mục đích và đối tượng sử dụng:
– Cung cấp công cụ phân tích, đánh giá chất lượng hiệu quả đầu tư trực tiếp nước ngoài trên địa bàn tỉnh định kỳ hàng năm và từng giai đoạn 5 năm để nhận diện các bất cập, hạn chế của dòng vốn FDI vào Việt Nam; trên cơ sở đó có chính sách, giải pháp xử lý kịp thời, góp phần phát triển kinh tế – xã hội bền vững của từng địa phương và cả nước;
– Mục đích trước mắt là phục vụ công tác sơ kết 5 năm (2020-2024) thực hiện Nghị quyết 50 – NQ/TW ngày 20 tháng 8 năm 2019 của Bộ Chính trị khóa XII của từng địa phương và trong cả nước.
– Bộ tiêu chí được dùng làm tài liệu tham khảo trong quá trình quản lý, chỉ đạo điều hành hoạt động hợp tác đầu tư với nước ngoài của Thường vụ tỉnh/thành ủy và Thường trực Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
- Các tiêu chí cụ thể:
TT | Tiêu chí |
Nội dung và phương pháp xác định
|
Kỳ báo cáo | Đầu mối giám sát, đánh giá |
I | Nhóm tiêu chí về thu hút FDI | |||
1 | Vốn FDI đăng ký mới | Tổng vốn FDI đăng ký mới trên địa bàn tỉnh trong kỳ báo cáo (triệu USD), so sánh (tăng/giảm) với kỳ trước (%); Số dự án FDI và tổng vốn đăng ký lũy kế đến thời điểm báo cáo phân theo ngành/lĩnh vực. | Hàng năm
|
Sở KHĐT và Ban Quản lý KKT/KCN tỉnh |
2 | Quy mô dự án | Tổng vốn đăng ký mới trong kỳ báo cáo chia cho số dự án cấp mới (triệu USD/dự án), so sánh với quy mô dự án kỳ trước; số dự án có vốn đầu tư dưới 1 triệu USD tính đến thời điểm báo cáo, tỷ lệ (%) so với tổng số dự án FDI trên địa bàn tỉnh.
|
Hàng năm
|
Sở KHĐT và Ban Quản lý KKT/KCN tỉnh |
II | Nhóm tiêu chí về sử dụng FDI | |||
3 | Vốn FDI thực hiện trong kỳ báo cáo | Tổng vốn FDI thực hiện trong kỳ báo cáo (triệu USD) phân theo ngành/lĩnh vực, so sánh (tăng/giảm) với kỳ trước (%); | Hàng năm,
|
Cục Thống kê tỉnh |
4 | Tỷ lệ vốn đầu tư thực hiện | Tỷ lệ (%) vốn đầu tư thực hiện so với tổng vốn đăng ký (lũy kế đến thời điểm báo cáo); tỷ lệ vốn FDI thực hiện so với tổng vốn đầu tư toàn xã hội trong kỳ báo cáo (%) | Hàng năm | Cục Thống kê tỉnh |
5 | Dự án FDI đã đi vào kinh doanh | Số dự án FDI đi vào kinh doanh trong kỳ báo cáo; tổng số dự án FDI đã đi vào kinh doanh tính đến thời điểm báo cáo; tỷ lệ dự án đã đi vào kinh doanh tính đến thời điểm báo cáo so với tổng số dự án FDI trên địa bàn tỉnh (%). | Hàng năm,
|
Sở KHĐT và Ban Quản lý KKT/KCN tỉnh |
6 | Dự án chậm tiến độ đầu tư | Số dự án và tổng vốn FDI đăng ký của các dự án triển khai chậm tiến độ từ 12 tháng trở lên so với quy định tại Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư tính đến thời điểm báo cáo, tỷ lệ (%) so với tổng số dự án và tổng vốn FDI trên địa bàn tỉnh. | Hàng năm | Sở KHĐT và Ban Quản lý KKT/KCN tỉnh |
7 | Dự án bị giải thể trước thời hạn | Số dự án và tổng vốn FDI đăng ký của các dự án bị thu hồi giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, giải thể trước thời hạn tính đến thời điểm báo cáo, tỷ lệ (%) so với tổng số dự án và tổng vốn FDI trên địa bàn tỉnh. | Hàng năm | Sở KHĐT và Ban Quản lý KKT/KCN tỉnh |
III | Nhóm tiêu chí về hiệu quả kinh tế của khu vực FDI | |||
8 | Hiệu quả sử dụng đất | Tổng vốn FDI đăng ký lũy kế tới thời điểm báo cáo chia cho diện tích đất đăng ký sử dụng –(suất đầu tư bình quân: triệu USD/ha). | Hàng năm | Sở KHĐT và Ban Quản lý KKT/KCN tỉnh |
9 | Hiệu quả sử dụng lao động | Số lao động đang làm việc trong khu vực FDI chia cho tổng vốn đầu tư thực hiện tính đến thời điểm báo cáo (số lao động/1triệu USD) | Hàng năm | Sở KHĐT và Ban Quản lý KKT/KCN tỉnh |
10 | Hiệu quả kinh doanh | Số doanh nghiệp FDI kinh doanh có lãi trong kỳ báo cáo; tỷ lệ (%) doanh nghiệp FDI kinh doanh có lãi so với tổng số doanh nghiệp FDI đã đi vào kinh doanh tính đến thời điểm báo cáo. | Hàng năm | Cục Thuế tỉnh |
11 | Nộp ngân sách nhà nước | Tổng thu ngân sách từ khu vực FDI trong kỳ báo cáo, so sánh (tăng, giảm) với kỳ trước (%); tỷ lệ (%) số thu ngân sách hàng năm của khu vực FDI so với tổng thu ngân sách của tỉnh. | Hàng năm | Cục Thuế tỉnh |
12 | Xuất khẩu | Tổng kim ngạch xuất khẩu của khu vực FDI trên địa bàn tỉnh trong kỳ báo cáo (triệu USD), tăng trưởng so với kỳ trước (%). | Hàng năm | Cục Hải quan tỉnh |
13 | Nhập khẩu | Tổng kim ngạch nhập khẩu của khu vực FDI trên địa bàn tỉnh trong kỳ báo cáo(triệu USD), tăng trưởng so với kỳ trước (%). | Hàng năm | Cục Hải quan tỉnh |
14 | Năng suất lao động | Tổng giá trị gia tăng (GVA) của khu vực FDI chia cho số lao động trong khu vực (triệu đồng/laođộng/năm), tăng/giảm (%) so với năm trước; so sánh với năng suất lao động của khu vực kinh tế nhà nước và khu vực kinh tế tư nhân trong tỉnh. | Hàng năm | Cục Thống kê tỉnh |
15 | Tác động lan tỏa | Số doanh nghiệp FDI liên kết với nhà sản xuất, cung ứng Việt Nam tính đến thời điểm báo cáo; tỷ lệ (%) trong tổng số doanh nghiệp FDI trên địa bàn tỉnh. |
Hàng năm
|
Cục Thống kê tỉnh |
16 | Tỷ lệ nội địa hóa | Tỷ lệ giá trị nguyên liệu đầu vào từ nguồn trong nước so với tổng giá trị nguyên liệu đầu vào của các doanh nghiệp FDI trên địa bàn tỉnh trong kỳ báo cáo (%), tăng/ giảm so với kỳ trước (%) | Hàng năm | Cục Thống kê tỉnh |
IV | Nhóm tiêu chí về hiệu quả xã hội của khu vực FDI | |||
17 | Việc làm | Tổng số lao động đang làm việc trong khu vực FDI, tỷ lệ (%) trong tổng số lao động của tỉnh. | Hàng năm | Sở Lao động Thương binh xã hội |
18 | Thu nhập bình quân của người lao động | Thu nhập bình quân một lao động trong khu vực FDI (VNĐ/tháng), so sánh với thu nhập bình quân khu vực doanh nghiệp nhà nước và doanh nghiệp tư nhân trong tỉnh. | Hàng năm | Sở Lao động Thương binh xã hội |
19 | Tỷ lệ lao động qua đào tạo | Tỷ lệ lao động đã qua đào tạo được cấp chứng chỉ so với tổng số lao động trong khu vực FDI của tỉnh (%), tăng trưởng (%) so với kỳ trước; so sánh với khu vực doanh nghiệp nhà nước và tư nhân trong tỉnh. | Hàng năm | Sở Lao động Thương binh xã hội |
20 | Bảo hiểm xã hội | Tỷ lệ lao động đóng bảo hiểm xã hội so với tổng số lao động trong khu vực FDI của tỉnh (%), so sánh với khu vực doanh nghiệp nhà nước và tư nhân trong tỉnh. | Hàng năm | Bảo hiểm xã hội tỉnh |
21 | Bình đẳng giới | Tỷ lệ lao động nữ trong tổng số lao động khu vực FDI của tỉnh (%), so sánh với khu vực doanh nghiệp nhà nước và tư nhân trong tỉnh. | Hàng năm | Sở Lao động Thương binh xã hội |
22 | Sử dụng lao động là người khuyết tật | Số doanh nghiệp FDI trên địa bàn tỉnh sử dụng từ 10 lao động là người khuyết tật trở lên, tỷ lệ (%) trong tổng số doanh nghiệp FDI đang hoạt động trên địa bàn tỉnh. | Hàng năm | Sở Lao động Thương binh xã hội |
23 | Phát triển tổ chức công đoàn trong doanh nghiệp | Số lượng doanh nghiệp FDI đã thành lập tổ chức công đoàn, tỷ lệ (%) so với tổng số doanh nghiệp FDI đang hoạt động trên địa bàn tỉnh có từ 25 lao động trở lên. | Hàng năm | Liên đoàn lao động tỉnh |
24 | Phát triển tổ chức đảng trong doanh nghiệp | Số doanh nghiệp FDI đã có chi bộ đảng, tỷ lệ (%) so với tổng số doanh nghiệp FDI trên địa bàn tỉnh. | Hàng năm | Đảng ủy Khối doanh nghiệp hoặc Đảng ủy Khối các cơ quan tỉnh |
V | Tiêu chí về bảo vệ môi trường | |||
25 | Kiểm soát khí nhà kính | Số doanh nghiệp FDI đã triển khai việc kiểm kê, giảm nhẹ khí nhà kính; tỷ lệ (%) so với tổng số doanh nghiệp phải kiểm kê khí nhà kính trên địa bàn tỉnh (Danh mục lĩnh vực, cơ sở phát thải khí nhà kính ban hành kèm theo Quyết định số 01/2022/QĐ-TTg ngày 18/01/2022 của Thủ tướng Chính phủ). | Hàng năm
|
Sở Tài nguyên Môi trường |
26 | Tiết kiệm năng lượng | Số doanh nghiệp FDI có áp dụng các biện pháp tiết kiệm năng lượng, tỷ lệ (%) so với tổng số doanh nghiệp FDI trên địa bàn tỉnh. | Hàng năm | Sở Công Thương |
27 | Quản lý môi trường | Số lượng doanh nghiệp FDI xây dựng, áp dụng hệ thống quản lý môi trường theo tiêu chuẩn tiên tiến và được cấp Giấy chứng nhận; tỷ lệ (%) so với tổng số doanh nghiệp FDI trên địa bàn tỉnh | Hàng năm | Sở Tài nguyên Môi trường |
28 | Chấp hành Luật Bảo vệ môi trường | Số lượng cơ sở sản xuất, kinh doanh có vốn FDI được thanh tra,kiểm tra không vi phạm pháp luật về bảo vệ môi trường; tỷ lệ (%) so với tổng số cơ sở sản xuất, kinh doanh có vốn FDI trên địa bàn tỉnh được thanh tra/kiểm tra trong năm | Hàng năm
|
Sở Tài nguyên Môi trường |
VI | Tiêu chí về công nghệ và quản lý | |||
29 | Ứng dụng công nghệ cao | Số lượng doanh nghiệp FDI ứng dụng công nghệ cao theo quy định của pháp luật về công nghệ cao tính đến thời điểm báo cáo; tỷ lệ (%) so với tổng số doanh nghiệp FDI trên địa bàn tỉnh | Hàng năm | Sở Khoa học Công nghệ |
30 | Chuyển giao công nghệ | Số lượng dự án có vốn đầu tư nước ngoài được cấp Giấy chứng nhận chuyển giao công nghệ theo quy định của pháp luật chuyển giao công nghệ tính đến thời điểm báo; tỷ lệ (%) so với tổng số dự án FDI trên địa bàn tỉnh | Hàng năm
|
Sở Khoa học Công nghệ |
31 | Quản lý chất lượng | Số cơ sở sản xuất kinh doanh FDI áp dụng hệ thống quản lý chất lượng, công cụ nâng cao năng suất, chất lượng sản phẩm, hàng hóa tính đến thời điểm báo cáo; tỷ lệ (%) so với tổng số cơ sở sản xuất, kinh doanh FDI trên địa bàn tỉnh
|
Hàng năm | Sở Công Thương |
32 | Đổi mới sáng tạo | Số lượng doanh nghiệp FDI có có Trung tâm đổi mới sáng tạo, trung tâm nghiên cứu và phát triển; tỷ lệ (%) so với tổng số doanh nghiệp FDI trên địa bàn tỉnh | Hàng năm | Sở KHĐT |
VII | Tiêu chí về đảm bảo an ninh | |||
33 | Đầu tư nước ngoài tại khu vực ảnh hưởng tới quốc phòng, an ninh | Số lượng cơ sở có vốn đầu tư nước ngoài tại địa bàn biên giới, hải đảo và khu vực khác ảnh hưởng tới quốc phòng, an ninh theo quy định tại khoản 8 Điều 2 Nghị định 31/2021/NĐ-CP trong phạm vi tỉnh; tổng diện tích đất các cơ sở này đang sử dụng (ha) | Hàng năm | Bộ Chỉ huy quân sự tỉnh |
34 | Đảm bảo yêu cầu phòng cháy, chữa cháy | Số lượng cơ sở sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp FDI không đảm bảo yêu cầu phòng cháy, chữa cháy tính đến thời điểm báo cáo; tỷ lệ (%) so với tổng số cơ sở FDI đã đi vào kinh doanh trên địa bàn tỉnh. | Hàng năm | Công an tỉnh |
35 | Vi phạm về chuyển giá, trốn thuế | Số doanh nghiệp FDI bị phát hiện chuyển giá, trốn thuế trong kỳ báo cáo, so sánh (tăng/giảm) với kỳ trước (%). | Hàng năm | Cục Thuế tỉnh |
36 | Vi phạm an ninh chính trị xã hội | Số vụ án hình sự đã phát hiện, đấu tranh liên quan đến doanh nghiệp FDI trong kỳ báo cáo, so sánh (tăng/giảm) so với kỳ trước (%) | Hàng năm | Công an tỉnh |
Việt Hoàng – Ban Xúc tiến đầu tư
CÔNG TY CP XÚC TIẾN ĐẦU TƯ VÀ THƯƠNG MẠI DVL IPT
Trụ sở: Tầng 10, tòa nhà A3 Ecolife Capitol, 58 Tố Hữu, Trung Văn, Nam Từ Liêm, Hà Nội
Văn phòng: H8, Ngõ 80 Trung Kính, Yên Hòa, Cầu Giấy, Hà Nội
Văn phòng: 14 Trần Hưng Đạo, Hoàn Kiếm, Hà Nội